ỐNG LÓT XY LANH ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG | ỐNG LÓT ƯỚT | ỐNG LÓT KHÔ
I - ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA ỐNG LÓT XY LANH
Ống lót xy lanh là một chi tiết lắp vào thân máy. Ống lót xy lanh làm việc trong điều kiện chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn và bị ăn mòn nhiều.
Có 2 loại ống lót xy lanh: Ống lót khô và Ống lót ướt
1. Ống lót khô
- Toàn bộ mặt trụ ngoài của ống lót dược lắp vào lỗ xy lanh của thân máy. Bề mặt ngoài của nó phải được gia công chính xác toàn bộ để truyền nhiệt tốt ra ngoài áo nước làm mát.
- Loại ống lót khô có chiều dày từ 3 ÷ 5mm thường dùng trong các động cơ diesel và động cơ xăng có tỷ số nén cao.
- Ống lót khô có 2 loại:
+ Loại lắp ghép cố định
+ Loại lắp ghép trượt có thể thay đổi khi sửa chữa thay thế.
Ống lót xilanh động cơ có 2 loại: Ống lót khô và ống lót ướt
2. Ống lót ướt
- Là loại ống lót tiếp xúc trực tiếp với nước làm mát, nó được lắp với thân máy bằng các vòng đai lắp ghép được gia công chính xác. Ống lót ướt có gờ vai để định vị dọc trục trong thân máy, loại ống lót này có chiều dày từ 6 ÷ 8mm.
- Là chi tiết máy làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, do đó ống lót xy lanh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Có độ bền cao để chịu áp suất khí thể.
+ Có độ bền nhiệt cao.
+ Chịu mài mòn tốt.
+ Có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nhiệt độ cao dưới đây giới thiệu một số kết cấu của ống lót xy lanh
Ngoài ống lót khô và ống lót ướt có những động cơ xi lanh liên với thân máy
II - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CHẾ TẠO ỐNG LÓT XY LANH
Chất lượng sử dụng và tuổi thọ của động cơ phụ thuộc vào chất lượng chế tạo của ống lót xy lanh. Khi chế tạo ống lót, phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
1. Độ chính xác đường kính lỗ ống lót xy lanh phải đạt cấp chính xác 2 (TCVN) hoặc phải cao hơn nữa (tương đương cấp 6 ÷ 7 của ISO).
2. Sai lệch hình dạng của lỗ: độ ôvan, độ côn không vượt quá 0,01 ÷ 0,03mm trên toàn bộ chiều dài ống lót.
3. Đường kính mặt trụ ngoài lắp ghép với thân động cơ yêu cầu đạt cấp chính xác 2 (TCVN).
4. Độ không đồng tâm giữa mặt trong lỗ ống lót và mặt trụ ngoài (phần lắp ghép) không vượt quá 0,1mm đối với ống lót ướt và 0,03 ÷ 0,05mm đối với ống lót khô.
5. Độ không vuông góc giữa mặt tựa của vai lắp ghép với đường tâm của lỗ không quá 0,02 ¸ 0,05mm.
6. Độ bóng bề mặt trong của lỗ ống lót phải đạt cấp ∇9÷∇10 (Ra: 0,32 ÷ 0,16).
7. Độ bóng của mặt trụ lắp ghép ngoài đối với ống lót ướt ∇7 ÷ ∇8 (Ra: 1,25 ÷ 0,63); đối với ống lót khô ∇6 ÷ ∇7 (Ra: 2,5 ÷ 1,25). 8. Mặt trụ trong của ống lót xy lanh phải đạt độ cứng 40HRc.
Các loại ống lót xi lanh động cơ tại THACOES
III - VẬT LIỆU VÀ PHÔI CỦA ỐNG LÓT XY LANH
1. Chế tạo ống lót xy lanh
- Ống lót xy lanh phần lớn được chế tạo từ gang hợp kim, cũng có một số loại động cơ có dùng ống lót thép (động cơ ôtô MA3 525).
- Gang hợp kim chế tạo ống lót xy lanh có tổ chức nền cơ bản là Peclít kèm theo grafit dạng tấm hoặc dạng cầu. Độ bền của ống lót không thấp hơn mác gang GX 21-40. Ống lót xy lanh cần phải gia công nhiệt luyện. Có thể thực hiện tôi mặt trong của ống lót xy lanh bằng dòng điện tần số cao. Chiều sâu lớp thấm tôi không được nhỏ hơn 1,5mm. Độ cứng bề mặt phải đạt 40HRc.
- Ống lót xy lanh có thể tiến hành tôi thể tích, tôi theo phương pháp này dễ gây biến dạng, nứt nẻ chi tiết. Độ cứng sau khi tôi phải đạt từ 363÷444 HB, tương ứng với 39÷47 HRC.
- Để nâng cao cơ tính cho vật liệu ống lót, có thể dùng gang biến tính (gang cầu).
- Để nâng cao tính chịu mài mòn, có thể dùng phương pháp mạ crôm ở mặt trong ống lót với chiều dày lớp mạ crôm 0,05÷0,15mm hoặc thấm nitơ với chiều sâu thấm 0,45÷0,5mm.
- Một số loại ống lót xy lanh có chiều dày quá mỏng rất khó khăn trong việc gia công lại sau khi tôi, do đó người ta phải dùng loại ống lót xy lanh không tôi. (Đa số các loại ôtô của Mỹ, Anh đều dùng ống lót không tôi). Loại ống lót xy lanh không tôi được chế tạo từ các loại gang hợp kim: crôm, crôm – Molipđen, crôm – niken có hàm lượng cao.
* Phương pháp này tồn tại một số nhược điểm như:
- Chất lượng vật đúc không cao, vật đúc có nhiều khuyết tật: độ mịn chặt của kim loại thấp; dễ bị rỗ xỉ, rỗ khí; không đồng nhất về cấu tạo kim loại theo chiều dài và chiều ngang.
- Lượng dư gia công lớn do có sự lệch khuôn giữa 2 nửa khuôn.
- Không đồng tâm giữa mặt trụ ngoài và mặt trụ trong.
2. Đúc trong khuôn ly tâm
* Đúc ly tâm có ưu điểm:
- Độ chính xác mặt ngoài và độ đồng tâm giữa mặt trong và mặt ngoài cao.
- Chất lượng vật đúc tốt: độ mịn chặt của kim loại cao, rỗ khí, rỗ xỉ hầu như không có. – Giảm được lượng hao phí kim loại khi đúc.
* Đúc ly tâm có thể thực hiện bằng các phương pháp:
- Đúc trong khuôn cát tươi: cát làm khuôn được đổ vào trong khuôn kim loại quay và nhờ miếng gạt để gạt cát trong phần rỗng của khuôn, sau đó nhờ một con lăn định hình cán tạo hình mặt ngoài của ống lót xy lanh ướt.
- Đúc trong khuôn định hình bằng cách phun cát dính.
- Cát được phun dính vào trong máng khuôn định hình bằng kim loại. Hỗn hợp cát được phun dính vào máng khuôn kim loại nhờ một thiết bị thổi cát; hỗn hợp cát tạo ra một bề mặt khuôn đúng dạng của máng khuôn định hình. Khi rót kim loại lỏng vào lòng khuôn quay: hình dạng mặt ngoài của ống lót xy lanh sẽ được tạo hình đúng như yêu cầu.
- Đúc trong khuôn ly tâm thông thường: Phương pháp này chỉ đúc được các ống xy lanh có mặt ngoài hình trụ (không định hình). Để dễ lấy phôi, mặt trong của khuôn đúc được chế tạo có độ côn nhất định.
* Phương pháp này có ưu điểm: đơn giản khi tạo phôi.
Phôi chế tạo ống lót xi lanh
IV - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO ỐNG LÓT
- Khi thực hiện quy trình công nghệ chế tạo ống lót, tuỳ theo điều kiện sản xuất mà lực chọn phương án công nghệ. Nếu sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối thì quy trình công nghệ được thực hiện trên các trang thiết bị chuyên dùng với những máy tổ hợp, máy tự động, bán tự động.
- Nếu sản xuất hàng loạt nhỏ và đơn chiếc thì sử dụng các thiết bị vạn năng để có thể gia công được nhiều loại ống lót có kích thước khác nhau. Nhưng nói chung khi gia công ống lót xy lanh do đặc điểm xy lanh có độ cứng vững hướng kính kém, dễ bị biến dạng nên quá trình gá kẹp, gia công cắt gọt phải đảm bảo chi tiết không bị biến dạng lớn. Đồng thời yêu cầu kỹ thuật điển hình của các ống lót xy lanh là phải đảm bảo độ đồng tâm giữa mặt trụ trong và ngoài, do đó việc sử dụng chuẩn định vị phải sao cho đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật đó.
1. Quy trình công nghệ gia công ống lót ướt
- Tiện thô lỗ
- Tiện bán tinh lỗ
- Tiện thô mặt ngoài
- Kiểm tra sơ bộ
- Tiện bán tinh mặt ngoài
- Tiện tinh mặt ngoài
- Làm sạch
- Kiểm tra
- Tôi
- Doa tinh lỗ
- Thử áp lực
- Mài khôn sơ bộ lỗ
- Mài khôn bán tinh lỗ
- Mài mặt gờ vai và vành lắp ghép
- Sửa đúng chiều dày vai
- Kiểm tra
- Mài khôn tinh lỗ
- Kiểm tra
- Làm sạch
- Tổng kiểm tra và phân nhóm lắp ráp với piston.
Để đảm bảo độ đồng tâm giữa mặt ngoài và trong luôn luôn dùng mặt ngoài làm chuẩn khi gia công mặt trong và ngược lại.
2. Đặc điểm gia công ống lót xi lanh khô
Quy trình chế tạo ống lót khô tương tự như ống lót ướt, nhưng do đặc điểm ống lót khô kém cứng vững, dễ bị biến dạng theo chiều hướng kính do đó cần các biện pháp công nghệ phù hợp đảm bảo độ chính xác khi chế tạo. Mặt trụ ngoài của ống lót khô phải được gia công tinh toàn bộ.
* CÓ THỂ BẠN ĐANG QUAN TÂM !
>>> MUA XE NÂNG HÀNG CŨ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
>>> THUÊ XE NÂNG HÀNG MỚI HOẶC THUÊ XE NÂNG HÀNG CŨ
>>> DỊCH VỤ ÉP LỐP ĐẶC XE NÂNG HÀNG
>>> BẢNG GIÁ BỘ CÔNG TÁC XE NÂNG HÀNG
>>> BẢNG GIÁ BÌNH ĐIỆN ẮC QUY XE NÂNG HÀNG
>>> DỊCH VỤ SỬA CHỮA - BẢO DƯỠNG XE NÂNG HÀNG
>>> BẢNG GIÁ MÁY SẠC BÌNH ĐIỆN ẮC QUY XE NÂNG HÀNG
THACOES KÍNH CHÚC QUÝ KHÁCH AN KHANG - THỊNH VƯỢNG - NHƯ Ý!
Telephone (giờ HC) | 024 6686 8987 |
Hotline (24/7) | 08 9669 5959 |
Hợp tác & hỗ trợ | Hotro@thacoes.vn |
Kinh doanh | duong@thaoces.vn |
Đừng bỏ lỡ
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG LÁI XE NÂNG HÀNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÌNH ĐIỆN ETERNITY
CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ LỐP XE NÂNG HÀNG | Ý NGHĨA MÃ LỐP XE NÂNG
ĐỘNG CƠ DIESEL | Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
LỐP XE NÂNG: NHỮNG ĐIỀU MÀ BẠN CẦN BIẾT
Mua Bán Xe Nâng Cũ tại Hà Nội - Xe Nâng Đã Qua Sử Dụng - Nhập Nhật Mới 90%
CẤU TẠO HỘP SỐ TỰ ĐỘNG XE NÂNG DÙNG BIẾN MÔ THỦY LỰC
Cấu tạo lốp xe nâng, hướng dẫn sử dụng và bảng giá lốp xe nâng
NHỮNG NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ GÂY HỎNG ĐỘNG CƠ XE NÂNG
ỐNG LÓT XY LANH ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG | ỐNG LÓT ƯỚT | ỐNG LÓT KHÔ
BỘ CÔNG TÁC XE NÂNG ATTACHMENT | GẬT GÙ | DỊCH GIÁ | KẸP GIẤY
Ý NGHĨA THÔNG SỐ KỸ THUẬT ẮC QUY XE NÂNG | CỌC TRÁI | CỌC PHẢI LÀ GÌ?
BẢNG GIÁ ẮC QUY ROCKET HÀN QUỐC | ẮC QUY KHÔ MIỄN BẢO DƯỠNG
DỊCH VỤ CHO THUÊ XE NÂNG HÀNG | GIÁ RẺ | DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG HELI | CPCD80-100-120
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG HANGCHA | CPCD80-100-120
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG HELI | CPCD40-45-50-60-70-80
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG HANGCHA | CPCD40-45-50-60-60-70-80
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG HELI | CPCD20-25-30-35 | ISUZU C240-4JG2
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG HELI | CPCD20-25-30-35 | ĐỘNG CƠ XINCHAI C490
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG HANGCHA | CPCD20-25-30-35 | ISUZU C240-4JG2
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG HANGCHA | CPCD20-25-30-35 | ĐỘNG CƠ XINCHAI C490
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG TCM | FD35-40-45-50C9 | ĐỘNG CƠ S6S
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG TCM | FD35-40-45-50T9 | ĐỘNG CƠ S6S
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG TCM | FD20-25-30 | C3Z-T3Z | C240
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU TOYOTA | 8FD35-40-45-50-60-70-80 | ENGINE 14Z-II
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU TOYOTA | FDZN20-25-30 | ENGINE 1DZ-II
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG XĂNG TOYOTA | FGZN20-25-30 | ENGINE 4Y
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG XĂNG TOYOTA | FG10-15-18-20-25-30-35 | ĐỘNG CƠ 4Y
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU TOYOTA | FD10-15-20-25-30-35 | ĐỘNG CƠ 1DZ-II, 2Z
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU MITSUBISHI | FD40-45-50-60-70 | ĐỘNG CƠ S6S
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG XĂNG MITSUBISHI | FG10-15-18-20-25-30-35 | ĐỘNG CƠ K15-K21-K25
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU MITSUBISHI | FD10-15-20-25-30-35 | ĐỘNG CƠ S4S-S4Q2
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU KOMATSU | FD100-115-135-150-160-200 | ĐỘNG CƠ 6D107
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU KOMATSU | FD35-40-45-50-60-70-80 | ĐỘNG CƠ 6D102
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU KOMATSU | FD35-40-45-50-60-70-80 | ĐỘNG CƠ 4D95
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG XĂNG-GAS KOMATSU | FG10-15-18-20-25-30-35 | ĐỘNG CƠ K15-K21-K25
LỊCH BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU KOMATSU | FD10-15-18-20-25-30-35
DỊCH VỤ SƠN MỚI LẠI XE NÂNG HÀNG | THACOES
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THAY LỐP ĐẶC XE NÂNG | VỎ ĐẶC XE NÂNG
XE NÂNG HẠ HÀNG HÓA LÀ GÌ? LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XE NÂNG
THÔNG SỐ QUAN TRỌNG NHẤT KHI CHỌN DẦU NHỚT ĐỘNG CƠ | Ý NGHĨA THÔNG SỐ DẦU NHỚT
NGUYÊN NHÂN VÀ LƯU Ý KHI ĐẠI TU ĐỘNG CƠ XE NÂNG
Bảng giá lốp đặc xe nâng hàng - New update 2024
DỊCH VỤ BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG XE NÂNG CHUYÊN NGHIỆP | THACOES
DẦU ĐỘNG CƠ NHIỄM NƯỚC NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH SỬ LÝ
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG LỌC TÁCH NƯỚC SEPAR FILTER | TÁCH 99.99% NƯỚC VÀ BẨN
CẤU TẠO XE NÂNG ĐIỆN NGỒI LÁI | THACOES
HƯỚNG DẪN TÌM PHỤ TÙNG THEO MODEL XE!
* DANH MỤC: Hãy lựa chọn Model xe và Hãng xe của bạn.
* BỘ LỌC: Giúp bạn tìm Vị Trí Phụ Tùng và Loại Phụ Tùng mình cần.
* Nếu bạn không thể tìm thấy phụ tùng cho xe của mình, xin đừng ngại! Hãy liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có cơ hội giúp bạn.
THACOES KÍNH CHÚC QUÝ KHÁCH AN KHANG - THỊNH VƯỢNG!
THACOES đại diện chính thức tại Việt Nam cho nhiều nhãn hàng uy tín. Chúng tôi cung cấp dịch chuyên nghiệp cho thiết bị các hãng TCM, KOMATSU, TOYOTA, MITSUBISHI, NISSAN, NYCHIU, UNI CARRIER, HELI, HANGCHA, BAOLI, EP, LINDE, STILL, JUNGHEINRICH, HYUNDAI, DOOSAN, CAT,...
Xin vui lòng liên hệ để nhận báo giá rẻ nhất!
KINH DOANH (24/7) | |
Em Minh | 089 669 5757 |
Em Ngân | 089 669 6767 |
Em Hiếu | 089 669 5775 |
Em Đức | 089 667 8877 |
HỖ TRỢ & KHIẾU NẠI | |
Hotline | 089 669 5959 |
Tele | 024 6666 9559 |
hotro@thacoes.vn |
Hãy để chúng tôi có cơ hội phục vụ bạn!
THACOES Trân Trọng cảm ơn!